Câu 1.Hòa tan hoàn toàn 14,5g hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn vào dd HCl thu được 6,72 lít khí (ĐKTC) , vậy kim loại muối clorua thu được sau phản ứng là:
A. 25,15g B. 35,8g C. 31,22g D. 27,41g.
Câu 2. Hòa tan 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 g B. 55,5 g C. 56,5 g D. 57,5 g
Câu 3.Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là:
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
Câu 4.Khử hết a gam hỗn hợp oxit kim loại bằng b mol mỗi chất CO,H2,C sau phản ứng thu được m gam chất rắn.Giá trị m là:
A. m = a + 16bg B. m= a-16b g C.m = a – b g D.m= 2a -16b g
Câu 5. Để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm: CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lit khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 g B. 26 g C. 24 g D. 22 g
Câu 6.Khử hết17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.
Câu 7. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lit CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39 g B. 38 g C. 24 g D. 42 g
Câu 8. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,96 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,92 gam. B. 3,12 gam. C.4,0gam. D. 4,2 gam.
Câu 9..Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,96%. B. 16,04%.
C. 13,04%. D.6,01%.
Câu 10.Sục 4,48 lít khí SO2­ ở đktc vào 300ml dd NaOH 1M thu được dd A.Thành phần của dd A gồm:
A.NaOH dư ,Na2CO3 B.Na2SO3 và NaHSO3
C.NaHSO3 D.NaHSO3 và NaOH dư.
Câu 11.Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
A. 20,8 gam B. 23,0 gam C. 18,9 gam D. 25,2 gam
Câu 12.Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D.30 gam.
Câu 13.Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
Câu 14.Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam.
Câu 15.Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc).
Tính nồng độ % các chất có trong ddA.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Câu 16. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M D. 0,65 M
b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là
A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam
c. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 % D. Kết quả khác
d. Kim loại M là :A. Mg B. Fe C. Al D. Cu
Câu 17.Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe(OH)3,Fe,Fe2O3,FeO,Fe2O4 bằng 500ml dd HNO3 1M thu được m gam muối sắt và 4,48 lít khí NO ở đktc.Giá trị m bằng:
A.24g B.24,2g C.2,42g D.56g
Câu 18. Cho hh X ( Fe, FeO, Fe2O3). Lấy 0,4g X cho t/d với dd HCl dư thì thu được 56ml khí H2 (đktc). Đem khử 1g X bằng H2 dư thì thu được 0,2115g H2O.
1. Xác định % khối lượng mỗi chất trong X
A .% Fe = 35%, % FeO = 9%, % Fe2O3 = 56% B..% Fe = 45%, % FeO = 8%, % Fe2O3 = 47%
C..% Fe = 20%, % FeO = 30%, % Fe2O3 = 50% D..% Fe = 25%, % FeO = 9%, % Fe2O3 = 66%
2. Tính V dd HNO3 0,5M phải dùng để hòa tan hết 1g X ( biết rằng PƯ chỉ tạo ra NO)
A.10,02 lít B.100,2 lít C.200ml D.48,8 lít
Câu 19.Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).
Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).
A. 2,24 B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.
Câu 20:Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 0,896 lít một sản shẩm khử X duy nhất chứa nitơ.
X là:A. N2O B. N2 C. NO D. NH4+
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc).
1.Hãy xác định tên các kim loại.:
A. BaB. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 2 gam........B. 2,54 gam............... C. 3,17 g.........D. 2,95 gam.